I./ Nhu cầu tuyển dụng lao động
1./ Nhu cầu tuyển dụng trong tỉnh
Trong 6 tháng đầu năm 2019, có 207 đơn vị tuyển dụng với nhu cầu 5.883 lao động, giảm gần 40% so với cùng kỳ năm 2018. Kết quả tổng hợp được thể hiện như sau:
Bảng 1: Nhu cầu tuyển dụng của Doanh nghiệp trong tỉnh 6 tháng đầu năm 2019 tại một số nhóm ngành nghề chính
STT |
Ngành nghề |
Trình độ |
Tổng |
Tỉ lệ % |
||||
LĐPT |
SC |
TC |
CĐ |
ĐH |
||||
1 |
Quản lý - kinh tế - kinh doanh |
|
|
51 |
83 |
8 |
142 |
2,41 |
2 |
Tài chính-Ngân hàng-Kế toán-Kiểm toán |
|
126 |
14 |
11 |
151 |
2,57 |
|
3 |
Xây dựng - kiến trúc |
|
|
7 |
8 |
11 |
26 |
0,44 |
4 |
Pháp lý - Luật |
|
|
2 |
|
4 |
6 |
0,10 |
5 |
Công nghệ thông tin - Viễn thông |
3 |
5 |
1 |
2 |
11 |
0,19 |
|
6 |
Điện - điện tử - điện CN - điện lạnh |
|
18 |
65 |
2 |
5 |
90 |
1,53 |
7 |
CKCT - hàn - tiện - cắt gọt KL, BTMM |
105 |
8 |
32 |
5 |
|
150 |
2,55 |
8 |
Công nghệ ô tô, xe máy |
|
9 |
|
|
|
9 |
0,15 |
9 |
Ngoại ngữ - biên phiên dịch - VP |
|
11 |
24 |
7 |
|
42 |
0,71 |
10 |
Sư phạm giáo dục - thư viện |
|
|
|
10 |
2 |
12 |
0,20 |
11 |
Y tế - chăm sóc sức khoẻ - dược |
|
|
1 |
20 |
1 |
22 |
0,37 |
12 |
Môi trường - công nghệ sinh học |
|
|
2 |
|
|
2 |
0,03 |
13 |
Nông nghiệp - thú y |
4 |
11 |
2 |
|
17 |
0,29 |
|
14 |
Hóa - Công nghệ thực phẩm |
|
|
1 |
44 |
|
45 |
0,76 |
15 |
Nhà hàng-khách sạn-du lịch |
|
|
2 |
|
|
2 |
0,03 |
16 |
May mặc - thiết kế thời trang |
2.644 |
301 |
|
|
|
2.945 |
50,06 |
17 |
Dệt-thêu-giày da-túi xách-BB |
855 |
71 |
|
|
|
926 |
15,74 |
18 |
Tiếp thị - bán hàng - Tư vấn - Bảo hiểm |
249 |
|
31 |
|
|
280 |
4,76 |
19 |
Chế biến nông - thuỷ sản |
570 |
|
3 |
|
1 |
574 |
9,76 |
20 |
Bảo vệ |
16 |
|
|
|
|
16 |
0,27 |
21 |
Tài xế |
5 |
28 |
|
|
|
33 |
0,56 |
22 |
Phục vụ - Tạp vụ - Giúp việc nhà |
126 |
|
|
|
9 |
135 |
2,29 |
23 |
Lắp ráp điện tử-đóng gói |
225 |
|
|
|
|
225 |
3,82 |
24 |
Ngành nghề khác |
22 |
|
|
|
|
22 |
0,37 |
Tổng |
4.817 |
454 |
362 |
196 |
54 |
5.883 |
100,00 |
Những tháng đầu năm, các doanh nghiệp cần tuyển số lượng lớn lao động phổ thông để đáp ứng nhu cầu hoạt động cho cả năm 2019, trong đó tập trung chủ yếu tại các khu công nghiệp Long Giang, Tân Hương.
Bảng 2: Nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp theo trình độ
STT |
Nhu cầu tuyển dụng |
Số lượng |
Tỉ lệ % |
1 |
LĐPT |
4.823 |
81,98 |
2 |
Sơ cấp/CC nghề |
448 |
7,62 |
3 |
Trung cấp |
362 |
6,15 |
4 |
Cao đẳng |
196 |
3,33 |
5 |
Đại học |
54 |
4,25 |
Tổng |
5.883 |
100,00 |
Về trình độ tuyển dụng, nhu cầu tuyển dụng lao động phổ thông chiếm 81,98%, lao động có chuyên môn tay nghề chiếm 7,62%, từ trình độ trung cấp trở lên chiếm 13,73%. Nhu cầu tập trung nhiều các doanh nghiệp đầu tư mới vào KCN Long Giang.
Nhu cầu tuyển dụng lao động phổ thông tập trung chủ yếu vào các ngành may mặc, giày da – túi xách, cụ thể như: Thợ may chiếm tỷ trọng cao nhất, tiếp theo là nghề thợ thủ công trong ngành dệt may và da giày, thợ vận hành máy móc, kỹ thuật viên sản xuất hàng may mặc… Tuyển dụng lao động có chuyên môn kỹ thuật có xu hướng tăng lên, chủ yếu các doanh nghiệp tuyển dụng lao động lành nghề các ngành cơ khí, điện,...
Trong khi những ngành nghề như điện, điện tử thu hút nhiều lao động có trình độ thì ngành dệt may lại đối diện với nhiều thách thức. Sự thiếu hụt lao động trong các ngành dệt may, giày da, chế biến,… đã diễn ra trong thời gian dài. Đứng trước xu hướng tuyển dụng tăng cao trong lĩnh vực dệt may, doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều thách thức hơn trong tuyển dụng và giữ chân người lao động.
Các doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động phổ thông đã kết nối với Trung tâm với mong muốn tham gia các hoạt động giao dịch việc làm nhằm tuyển dụng được nguồn lao động đáp ứng cho hoạt động.
2./ Nhu cầu tuyển dụng ngoài tỉnh
Theo thống kê, nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp ngoài tỉnh tập trung các tỉnh như: Long An, TP. Hồ Chí Minh, Bến Tre,… với trên 20 doanh nghiệp tuyển dụng trên 3.500 lao động, trong đó nhu cầu tuyển dụng lao động phổ thông chiếm khoảng 80% ở các nhóm ngành nghề giày da – túi xách, chế biến nông – thủy sản.
Doanh nghiệp ngoài tỉnh có nhu cầu tuyển dụng lao động qua Trung tâm có xu hướng giảm so với cùng kỳ thời điểm; đa số người lao động có tâm lý muốn làm việc gần nhà, cùng với sự thu hút lao động các doanh nghiệp trong tỉnh, nên các doanh nghiệp ngoài tỉnh chưa thu hút được nhiều lao động.
II/. Nhu cầu tìm việc
Qua thống kê 764 lao động có nhu cầu đăng ký tìm việc, trong đó số lao động đăng ký trực tiếp chiếm 96,76%, lao động nữ chiếm 56,94%. So với cùng kỳ năm 2018, lao động có nhu cầu tìm việc giảm khoảng 10%.
Bảng 3: Nhu cầu tìm việc theo trình độ của lao động 6 tháng đầu năm 2019
tại một số nhóm ngành nghề chính
STT |
Ngành nghề |
Trình độ |
Tổng |
Tỉ lệ |
||||
LĐPT |
SC |
TC |
CĐ |
ĐH |
||||
1 |
Quản lý - kinh tế - kinh doanh |
2 |
4 |
5 |
21 |
32 |
4.19 |
|
2 |
Tài chính-Ngân hàng-Kế toán-Kiểm toán |
|
12 |
29 |
52 |
93 |
12.17 |
|
3 |
Xây dựng - kiến trúc |
|
|
1 |
4 |
4 |
9 |
1.18 |
4 |
Pháp lý - Luật |
|
|
|
2 |
10 |
12 |
1.57 |
5 |
Công nghệ thông tin - Viễn thông |
|
|
7 |
11 |
5 |
23 |
3.01 |
6 |
Điện - điện tử - điện CN - điện lạnh |
3 |
3 |
10 |
5 |
1 |
22 |
2.88 |
7 |
CKCT - hàn - tiện - cắt gọt KL, BTMM |
1 |
3 |
5 |
|
2 |
11 |
1.44 |
8 |
Công nghệ ô tô, xe máy |
|
|
1 |
1 |
|
2 |
0.26 |
9 |
Ngoại ngữ - biên phiên dịch - VP |
4 |
|
|
4 |
8 |
16 |
2.09 |
10 |
Sư phạm giáo dục - thư viện |
|
|
2 |
8 |
4 |
14 |
1.83 |
11 |
Y tế - chăm sóc sức khoẻ - dược |
|
|
6 |
3 |
|
9 |
1.18 |
12 |
Môi trường - công nghệ sinh học |
|
|
|
|
4 |
4 |
0.52 |
13 |
Nông nghiệp - thú y |
|
|
5 |
3 |
8 |
16 |
2.09 |
14 |
Hóa - Công nghệ thực phẩm |
|
|
3 |
6 |
10 |
19 |
2.49 |
15 |
Nhà hàng-khách sạn-du lịch |
|
|
1 |
3 |
|
4 |
0.52 |
16 |
May mặc - thiết kế thời trang |
174 |
|
|
|
|
174 |
22.77 |
17 |
Dệt-thêu-giày da-túi xách-BB |
63 |
1 |
|
2 |
|
66 |
8.64 |
18 |
Tiếp thị - bán hàng - Tư vấn - Bảo hiểm |
63 |
1 |
|
|
|
64 |
8.38 |
19 |
Chế biến nông - thuỷ sản |
17 |
|
|
|
1 |
18 |
2.36 |
20 |
Bảo vệ |
10 |
|
|
|
|
10 |
1.31 |
21 |
Tài xế |
9 |
37 |
|
|
|
46 |
6.02 |
22 |
Phục vụ - Tạp vụ - Giúp việc nhà |
14 |
1 |
|
|
|
15 |
1.96 |
23 |
Lắp ráp điện tử-đóng gói |
6 |
|
|
|
|
6 |
0.79 |
24 |
Ngành nghề khác |
72 |
1 |
4 |
1 |
1 |
78 |
10.21 |
Tổng |
436 |
49 |
61 |
87 |
131 |
764 |
100.00 |
Nhu cầu tìm việc của người lao động tăng cao vào quý II do đây là thời điểm sau Tết, người lao động muốn thay đổi công việc. Nhu cầu tìm việc chủ yếu ở các nhóm ngành May mặc – thiết kế thời trang, Tài chính – kế toán, Tiếp thị - bán hàng,...
Theo thống kê, người lao động chủ yếu muốn làm việc trong tỉnh chiếm khoảng 90%, tập trung nhiều ở khu vực TP. Mỹ Tho và các khu – cụm công nghiệp như Tân Hương, Long Giang, Tân Mỹ Chánh.
Thời gian qua một phần lao động trình độ cao đẳng trở lên khó tìm được công việc phù hợp, nguyên nhân là do khi tham gia vào thị trường lao động, một bộ phận lớn sinh viên mới ra trường còn thiếu nhiều kiến thức và kỹ năng làm việc, tìm việc, nên hiệu quả kết nối phỏng vấn trực tiếp qua các phiên giao dịch việc làm người lao động chưa đáp ứng với yêu cầu của doanh nghiệp.
III./ Tình hình lao động nghỉ việc, đăng ký thất nghiệp:
Số lao động đăng ký thất nghiệp là 7.006 lao động, tương đương với năm 2018; trong đó tập trung nhiều lao động làm việc tại KCN Tân Hương và lao động làm việc ở tỉnh khác chuyển về địa phương.
Bảng 4: Tổng hợp lao động đăng ký thất nghiệp 6 tháng đầu năm 2019
STT |
Tên khu/cụm CN |
Số lượng |
Tỉ lệ % |
1 |
KCN Mỹ Tho |
252 |
3,60 |
2 |
KCN Tân Hương |
1.640 |
23,41 |
3 |
KCN Long Giang |
312 |
4,45 |
4 |
CCN Tân Mỹ Chánh |
163 |
2,33 |
5 |
CCN Trung An |
276 |
3,94 |
6 |
CCN Song Thuận |
78 |
1,11 |
7 |
Các doanh nghiệp khác |
2.037 |
29,08 |
8 |
Đơn vị sự nghiệp |
221 |
3,15 |
9 |
Tỉnh khác chuyển về |
2.027 |
28,93 |
TỔNG |
7.006 |
100,00 |
Người lao động nghỉ việc chủ yếu là công nhân trực tiếp sản xuất tại các doanh nghiệp có quy mô lớn, tại các khu – cụm công nghiệp, trong đó một số doanh nghiệp lớn tại KCN Tân Hương như: Công ty Freeview, Công ty Simone, Công ty Dụ Đức,… Tuy nhiên, đây không phải là tình trạng thất nghiệp lâu dài, nguyên nhân nghỉ việc để họ tìm chỗ làm việc mới với mức lương và chế độ tốt hơn, một số lao động trước nay ra ngoài tỉnh làm việc, qua tết muốn trở về tỉnh để tìm việc gần nhà.
IV./ Nhận định nhu cầu nhân lực 6 tháng cuối năm 2019:
Dự báo trong 06 tháng cuối năm, nhu cầu về nhân lực của các doanh nghiệp trong tỉnh tuyển dụng số lượng lớn vẫn tiếp tục có nhu cầu; dự báo nhu cầu cần khoảng 5.000 lao động.
Nhu cầu tuyển dụng sẽ tập trung nhiều tại KCN Long Giang với nhiều doanh nghiệp đầu tư mới và mở rộng quy mô sản xuất, các ngành giày da, cơ khí, nhựa,… như Công ty Apache, Công ty Vĩnh Hưng, Công ty Delta, Knitpassion,… với nhiều lao động phổ thông và lao động có chuyên môn ngành cơ khí, điện.
Bên cạnh đó, các doanh nghiệp KCN Tân Hương, CCN Trung An, Tân Mỹ Chánh tuyển dụng thường xuyên lao động ngành may túi xách, giày da, cơ khí như Công ty Taekwang Vina, Công ty Count Vina, Công ty Freeview, Công ty SD,…
Nhu cầu tuyển dụng lao động phổ thông tập trung chủ yếu vào các ngành nghề như: May mặc – thiết kế thời trang, dệt – thêu – giày da – túi xách, chế biến nông – thủy sản, lắp ráp linh kiện điện tử, trong đó nhiều công ty may mặc ở huyện Chợ Gạo, TP. Mỹ Tho, TX Cai Lậy tuyển dụng nhiều lao động.
Nhu cầu tuyển dụng có trình độ tập trung vào các nhóm ngành nghề như nhân sự, kế toán, phiên dịch, điện, cơ khí, kỹ thuật ngành may, bảo trì máy công nghiệp.
Tình trạng khan hiếm lao động phổ thông vẫn còn diễn ra, doanh nghiệp chủ yếu là tuyển lao động nữ.
Cuối quý 3 là thời điểm học sinh – sinh viên tốt nghiệp ra trường, có khoảng 4.000 người từ sơ cấp trở lên từ các cơ sở đào tạo trong tỉnh và số lao động đã học từ các nơi khác về nên là nguồn lao động lớn tham gia vào thị trường lao động.